CS:GO: Tổng hợp những thuật ngữ và tiếng lóng thông dụng trong game

Giao tiếp tốt là một trong những yếu tố dẫn đến thành công trong những tựa game đồng đội như CS:GO. Các thuật ngữ và tiếng lóng trong game sẽ giúp quá trình trao đổi thông tin nhanh, gọn, mang nhiều thông tin hơn mà vẫn khiến người chơi dễ dàng hiểu được đồng đội mình muốn gì. Sau đây sẽ là những thuật ngữ và tiếng lóng trong CS:GO để anh em tham khảo.

CS:GO: Tổng hợp những thuật ngữ và tiếng lóng thông dụng trong game

Đọc thêm: 

Giao tiếp tốt là một trong những yếu tố dẫn đến thành công trong những tựa game đồng đội như CS:GO. Các thuật ngữ và tiếng lóng trong game sẽ giúp quá trình trao đổi thông tin nhanh, gọn, mang nhiều thông tin hơn mà vẫn khiến người chơi dễ dàng hiểu được đồng đội mình muốn gì. Sau đây sẽ là những thuật ngữ và tiếng lóng trong CS:GO để anh em tham khảo.

Vị trí trong team

  • Tanker/Rambo: Người chơi hay đi đầu mọi lúc mọi nơi, dẫn đầu các pha rush, hay sử dụng những vũ khí cận chiến mạnh như shotgun chẳng hạn.
  • AWP/Sniper: Chuyên gia bắn tỉa của team, thường là người bắn hay nhất team do đảm nhận vị trí sát thương chính, cầm khẩu AWP, lại ít khi chết. Sniper phải thật cứng tay, bách phát bách trúng. Hay bị nhầm lẫn với camper do không di chuyển nhiều hoặc di chuyển rất dị.
  • Pede/Gay/SWAG: Người hay sử dụng những khẩu súng bắn tỉa bán tự động như SCAR hay G3SG1.
  • Bao (cao su): M4A1 có giảm thanh hoặc người cầm súng.

CS:GO: Tổng hợp những thuật ngữ và tiếng lóng thông dụng trong game 2

  • SMG: Các khẩu súng tiểu tiên hoặc người cầm súng.
  • Shotgun: Các khẩu súng shotgun hoặc người cầm súng.
  • Rifler: Các khẩu súng trường khác trừ AWP hoặc người cầm súng.
  • Support(er): Hỗ trợ chính cho team, mua lựu đạn, flash, smoke, decoy, kìm gỡ bom để ném ra hỗ trợ đồng đội.
  • Captain/Leader: Đội trưởng, chỉ huy đội.
  • Stratergy Caller/Tactician: Người đưa ra chiến thuật cho từng ván đấu, thường là Captain hoặc những ông bắn hay nhất.
  • Solo: Người canh giữ một vị trí trên map mà không cần sự trợ giúp của đồng đội.
  • Bomber: Thằng ôm bom trong các map đặt bom.
  • Camper: Mấy tay chuyên nấp góc hiểm chờ địch tới rồi bắn lén.
  • Carry: Gánh team, thường là các tay to.
  • Carrier: Không chỉ gánh team mà còn động viên tinh thần anh em đi đến chiến thắng.

CS:GO: Tổng hợp những thuật ngữ và tiếng lóng thông dụng trong game 3

  • Entry fragger/Attacker/ Tanker: Người đi đầu vào khu vực đặt bom để hạ gục địch đang phòng thủ.
  • Feeder: Hay thí mạng cho địch theo những cách không thể dễ hơn.
  • Clutch(er): Thành viên cuối cùng trong team phải một mình chọi 3-4-5.
  • Lagger: Người chơi có số ping cao ngất ngưởng.
  • Lurker: Quan sát, đợi địch vào tầm vị trí bất lợi thì nhảy ra hiếp.
  • Baiter: Chuyên tận (lợi) dụng đồng đội, đợi đồng đội quấy nhiễu địch thì xông vào ăn hôi. Có 2 dạng chính: Tích cực: "nhờ" đồng đội dụ địch ra ngoài bombsite rồi mình từ tốn chui vào bombsite giết địch.Tiêu cực: Cả đội xông ra, bị giết sạch rồi mới bò ra đớp nốt.
  • Pro: Tay to, trình cao.
  • Noob/Chicken: Trình thấp.

CS:GO: Tổng hợp những thuật ngữ và tiếng lóng thông dụng trong game 4

  • Throw(er): Đang chơi xuống tinh thần nên quit, bỏ mặc đồng đội trong lúc khó khăn.
  • Derank(er): Người chơi có rank cao nhưng muốn xuống rank thấp để tìm trận dễ hơn nên cố ý thua để hạ rank.
  • Smurf/xì trum: Người chơi tay to, trình cao nhưng dùng acc level thấp để bán hành cho những noob hay chicken.
  • Cheater/Hacker: Những kẻ sử dụng các phương thức gian lận như hack wall, aimbot.
  • Bet(er): Dân cá độ CS:GO hoặc là đặt cược.
  • Trader: Mua đi bán lại những vật phẩm như đồ đạc, súng ống trong game.

Bài viết là nội dung của  l0000gold Mod Box game Voz - http://vnsharing.site/forum/showthread.php?t=72683

(Còn tiếp)

Jelly Donuts

Bài liên quan

Bài đọc nhiều nhất

Bài mới trong ngày

Lên đầu trang