Sức phòng ngự và kháng chí mạng cao, có khả năng hồi máu lẫn tăng cường lượng máu cùng sức phòng ngự cho cả đội, Sage thật sự là một Pháp sư Người lùn đáng chú ý trong Lineage II: Revolution
Sages là một phân nhánh trong lớp nhân vật Dwarves theo đường Mystic, có thể chọn sau khi hoàn thành nhiệm vụ chuyển cấp ở lvl 31. Các Sage thường sử dụng gậy ba toong và trang bị áo choàng. Họ là một trong những lớp nhân vật người lùn phổ biến nhất bên cạnh Slayer, và cũng là nhân vật hỗ trợ cho PvP tốt nhất. Họ không chỉ hồi máu cho đồng minh mà còn tăng cường cả máu lẫn sức phòng thủ cho một nhóm. Điều này cho phép các thành viên trong nhóm lao vào hàng ngũ đối phương mà không phải e sợ, nhờ khả năng sống sót đã được tăng cường. Tương tự với Bishop, Sage là lớp nhân vật chuyên về hỗ trợ khi có vô số các bùa hồi máu, giúp họ bảo vệ đồng minh của mình một cách tối ưu (Divine Protection, Great Vitality, Fortify và Boost HP).
Đánh giá chung (7.0/6.9)
+ Tốc độ cày cấp: Nhanh (7.0/7.0)
+ Khả năng PvE: Tốt (8.0/7.1)
+ Khả năng PvP 1 chọi 1: Tốt (7.0/6.6)
+ Khả năng PvP 3 chọi 3: Tốt (6.5/7.2)
+ Khả năng PvP Chiến trường: Tạm được (6.5/6.8)
Nhờ vào Dwarven Potential, Sage có thêm chỉ số phòng ngự vật lý và kháng chí mạng, cho phép họ hoạt động mạnh trong các trận chiến đơn lẻ và lúc thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, kĩ năng Divine Clap còn có tầm ảnh hưởng rộng, gây sát thương liên tục lên kẻ thù xung quanh. Sage được xem như một tài sản vô giá với cả đội, đặc biệt là với những tướng máu "giấy", khi họ có thể giảm được nguy cơ chết từ những đòn tấn công liên tục của kẻ thù. Kĩ năng nội tại Lucky Pure Heal của Sage mang đến cơ hội khôi phục một lượng máu nhất định khi bị tấn công, biến họ trở thành những cộng sự tuyệt vời với các nhánh nhân vật như Abyss Walker và Plains Walker, để giúp gia tăng thêm sát thương DPS trong đội, đồng thời giữ cho đồng đội an toàn.
Trong PvE, Sage là người bạn đồng hành tuyệt vời khi đi Elite Dungeon, đặc biệt nếu đội quyết định cày AFK. Ngoài ra, Sage có thể liên thủ với 4 nhân vật chuyên về DPS để trở thành tướng hỗ trợ/hồi máu chính. Khi DPS của cả nhóm cao, việc dọn quái sẽ nhanh hơn. Điều này cũng áp dụng cho việc cày ngoài các bãi quái thường. Những kĩ năng nội tại của Sage mang diện rộng, do đó cung cấp cho cả nhóm vô số bùa có lợi, ngay cả khi họ giết những con quái vật nằm rải rác cách xa nhau. Nhưng cần lưu ý giữ khoảng cách 10m trở lại để hưởng lợi thế tốt nhất. Ngoài ra cần lưu ý việc đó sẽ tốn nhiều thời gian hơn để hoàn thành nhiệm vụ chính, vì DPS của một Sage là tương đối thấp nếu so với phần lớn các nhân vật Mystic khác.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
+ Nhân vật hồi máu phổ biến với vô số kĩ năng hồi máu chủ động và nội tại.
+ Một trong số những healer PvP tốt nhất game.
+ Phổ biến trong Công thành chiến, do những kĩ năng hỗ trợ mạnh mẽ.
+ Nhiều kĩ năng Hồi máu theo thời gian, cho phép đồng đội sống lâu hơn.
+ Hoạt động hiệu quả với các nhân vật "máu giấy" nhờ khả năng tăng máu mạnh.
+ Có chỉ số máu và phòng ngự cực cao.
+ Khả năng khống chế tốt.
+ Phù hợp với cả chơi đơn và chơi đội.
+ Hồi máu mạnh giúp dễ thắng hơn trong PvP 1v1.
Nhược điểm
+ Không có sát thương liên tục ngoại trừ kĩ năng đặc biệt.
+ Lượng mana ít, tốn nhiều bình mana.
+ Khó khăn khi dọn dẹp quái một mình.
+ Không phải lớp nhân vật có thứ hạng cao trong Arena.
Trong PvP Arena, Sage rất khó bị giết, nhưng cũng khó hạ gục kẻ thù trong thời gian ràng buộc. Việc giết tank và healer khác cũng khó, vì hết thời gian đồng nghĩa thua cả trận. Dù vậy, đối mặt với các nhân vật Rogue sẽ là một lợi thế vì họ vốn dĩ có lượng máu thấp. Mặc dù có một vài bất lợi nhỏ trong đấu 1 chọi 1, Sage vẫn phổ biến trong các trận PvP nhóm, như Công thành chiến, nhờ vào những kĩ năng hỗ trợ mạnh mẽ. Vì họ cung cấp một khả năng hồi máu cao, họ trở nên hoàn hảo khi kết hợp với các nhân vật máu yếu. Sage cũng mang đến khả năng hồi máu theo thời gian và bùa phòng ngự, cho phép các Warrior gây áp lực lên hàng ngũ đối phương, đồng thời bảo vệ các Rogue khỏi sát thương liên tục.
Trang bị tốt nhất:
Vũ khí:
+ Dark Abyss (PvP/Ưu tiên hàng đầu)
+ Branch of the Mother Tree (PvE với quái phép)
+ Demon's Staff (PvE với quái thường)
+ Flaming Dragon Skull (Săn Boss)
+ Staff of Life (PvE với quái Elite)
Giáp:
Set giáp Optimus
Phụ kiện
+ Set Elven (chỉ số sát thương cao nhất / Kháng choáng)
+ Set Black Ore (Tank / Chống chí mạng)
+ Set Nassen (Truy đuổi / Tăng tốc độ di chuyển / Né đòn)
Tối ưu kĩ năng và sử dụng
Hai kĩ năng cần ưu tiên tăng max là hai kĩ năng nội tại giúp tăng chỉ số tấn công (Mage Weapon Mastery và Robe Mastery). Điều này sẽ giúp đẩy nhanh tiến trình, khi bạn phải dành nhiều thời gian chơi đơn trong những màn đầu của game. Khi đã trui rèn kĩ năng và bắt đầu gia nhập nhóm, thăng cấp cho các kĩ năng Divine Protection và Great Vitality. Lấy lợi thế của việc hồi các kĩ năng kích hoạt nhanh để bảo vệ đồng minh một cách hiệu quả. Cuối cùng, tăng các bùa nội tại để đảm bảo khả năng sống sót cho toàn đội.
Bộ kĩ năng PvP (Chiến trường): Divine Protection / Divine Clap / Great Vitality
Bộ kĩ năng PvP (Đấu trường): Divine Protection / Divine Clap / Flame Strike
Bộ kĩ năng PvE: Divine Protection / Divine Clap / Win Strike hoặc Great Vatility.
|
Kĩ năng |
Minh họa |
Miêu tả |
PvP |
PvE |
Kích hoạt |
Flame Strike |
|
Tung ra một quả cầu lửa gây sát thương lớn và đánh ngã kẻ thù |
7 |
X |
Wind Strike |
|
Tạo ra một luồng gió lốc đi theo đường thẳng, xuyên qua kẻ thù |
X |
6 |
Divine Protection |
|
Hồi lượng máu đáng kể cho cả nhóm, đồng thời tăng sức phòng thủ |
3 |
3 |
Divine Clap |
|
Giậm xuống mặt đất, gây sát thương và làm choáng kẻ thù trong tầm ảnh hưởng |
4 |
4 |
Great Vitality |
|
Tăng lượng máu tối đa của cả nhóm |
5/6 |
7 |
Nội tại |
Magic Weapon Mastery |
|
Tăng tấn công khi dùng quyền trượng |
1 |
1 |
Robe Mastery |
|
Tăng sát thương khi mặc Áo choàng, cộng dồn tối đa 4 lần. |
2 |
2 |
Boost HP |
|
Tăng máu tối đa cho cả nhóm, tác động toàn khu vực |
9 |
9 |
Fortify |
|
Tăng khả năng hồi máu cho cả nhóm, tác động toàn khu vực |
5/6 |
5 |
Lucky Pure Heal |
|
Có 15% hồi phục máu cho cả nhóm khi bị tấn công |
8 |
8 |
Dwarven Potential |
|
Tăng điểm phòng ngự vật lý và máu tối đa. |
Bẩm sinh |
Bẩm sinh |
Kĩ năng
|
đặc biệt |
Missile Bolt |
|
Gây sát thương chí mạng lên một số kẻ thù. |
✔ |
X |
Meteor Shower |
|
Lý tưởng để tấn công nhiều kẻ thù trong một khu vực rộng lớn |
✔ |
X |
Absolute Shield |
|
Tăng cường đáng kể khả năng phòng ngự |
✔ |
✔ |
Healing Strike |
|
Cực kì hiệu quả để kéo dài lượng máu trong một khoảng thời gian |
✔ |
✔ |
Poison Strike |
|
Khiến kẻ thù dính độc, giảm sát thương và tốc độ di chuyển trong một lúc, nhận thêm sát thương phụ. |
✔ |
X |
Defense Zone |
|
Tạo một vùng giảm sát thương cho đồng đội, và bản thân miễn nhiễm với tình trạng bất lợi trong một lúc. |
✔ |
X |
Sử dụng kĩ năng cụ thể
+ Các kĩ năng nội tại (Mage Weapon Mastery và Robe Armor Mastery) là tối quan trọng. Nó giúp tăng khả năng tấn công và lượng máu cho bạn, do đó phải tập trung cho nó.
+ Không giống các lớp nhân vật người lùn khác, các kĩ năng kích hoạt của Sage rất tốt để tập trung vào. Nên thêm vào Divine Protection bất cứ khi nào có thể.
+ Nếu bạn muốn tập trung vào lối chơi theo đội, có thể ngừng nâng chiêu Divine Clap sau cấp 5, và tập trung điểm cho các kĩ năng nội tại.
+ Great Vitality mang đến nhiều máu hơn mỗi cấp so với Boost HP, vậy nên đừng quan tâm nhiều đến Boost HP.
+ Flame Strike là cần thiết cho Đấu trường để có một kĩ năng đánh ngã, mở đường cho các đòn liên hoàn. Wind Strike là cần thiết khi "cày" một mình ngoài bãi quái - bạn không cần Great Vitality cho những trường hợp chơi một mình.
Ưu tiên chỉ số chính/phụ theo trang bị
Trang bị |
Soul Crystal |
Thú cưỡi |
Vũ khí
Tỉ lệ chí mạng / Sát thương Phép /
Hút máu hoặc Sát thương Chí mạng |
Tím
Sát thương
chí mạng (Tất cả)
|
Nón
Tỷ lệ chí mạng
(Tất cả)
|
Nón
Phòng thủ vật lý / Phòng thủ phép thuật / Hút máu hoặc Né tránh hoặc Hồi máu
|
Cam
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
Giáp
Tỷ lệ chí mạng
(Tất cả) |
Giáp
Phòng thủ vật lý / Phòng thủ phép thuật / Tốc độ hoặc Phục hồi né tránh |
Đỏ
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
Yên cưỡi
Né đòn /
Khả năng phục hồi / Kháng chí mạng |
Găng tay
Sát thương vật lý / Xuyên giáp / Né tránh |
Vàng
Kháng chí mạng / Khả năng phục hồi |
Giày
Né đòn /
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
Giày
Sát thương vật lý / Khả năng phục hồi / Tốc độ hoặc Né tránh |
Xanh lục
Sát thương
chí mạng (Tất cả)
|
|
Vòng cổ
Hút máu / Kháng Chí mạng /
Khả năng phục hồi |
Xanh lá
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
Khuyên tai
Tốc độ / Kháng chí mạng / Hút máu
hoặc Hồi máu
|
Đen
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
Nhẫn
Sát thương vật lý / Tỷ lệ chí mạng /
Sát thương chí mạng hoặc Hút máu |
Xanh dương
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
|
Bạc
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
|
Mẹo hữu dụng khác
+ Không giống những healer khác, sát thương phép là rất quan trọng vì nhiều sát thương = hồi nhiều máu hơn.
+ Các bộ trang sức Elven, Black Ore và Nassen là cần thiết cho lớp nhân vật này.
+ Healing Strike và Absolute Shield là kĩ năng đặc biệt tuyệt vời vì giúp tăng khả năng chống chịu, đặc biệt khi "cày" AFK (Để tự động đánh).
+ Mage Weapon Mastery và Robe Mastery là tối quan trọng.
+ Trong PvP Chiến trường: Great Vitality > Defense Zone khi đang phục hồi > Divine Clap để "gom" kẻ thù, giữ khoảng cách gần với đồng minh > Divine Protection để hồi máu và tăng phòng thủ.
+ Trong PvP Đấu trường: Flame Strike > Divine Clap > Ngay lập tức dùng Meteor Shower + Missile Bolt > Tấn công và chống đỡ đòn đánh của đối phương > Divine Protection khi máu giảm còn dưới 50% > Tiếp tục tấn công hoặc chờ hồi kĩ năng.
+ Với các kĩ năng đặc biệt, dùng Missle Bolt và Meteor Shower trong PvP Đấu trường. Trong Chiến trường, dùng Healing Strike và Defense Zone để tăng khả năng sống sót. Healing Strike và Absolute Shield là phải có khi đi Elite Dungeon.
KL Jackarl
Nguồn: Tổng hợp