Với bộ kĩ năng chủ yếu để hỗ trợ đồng đội, các Swordsinger cực kì phù hợp với vai trò hỗ trợ cho bất kì đội ngũ nào, tăng cường giá trị chung cho cả đội
Swordsinger là các chiến binh (Warrior) của bộ tộc Elves, chuyên về sử dụng giáo hoặc song kiếm và trang bị giáp nặng. Không giống như những lớp nhân vật khác trong tộc Elves (Warlord, Bladedancer và Slayer), Swordsinger thể hiện tài năng của mình trong vai trò một người hỗ trợ và là lớp nhân vật tấn công tầm trung điêu luyện. Lợi thế của lớp nhân vật này là tốc độ di chuyển và khả năng né tránh cao. Do những kĩ năng của Swordsinger chủ yếu tập trung vào tăng cường khả năng của đồng đội, họ phù hợp nhất với vai trò hỗ trợ. Các đòn buff giúp tăng sát thương, sức phòng thủ, tỷ lệ chí mạng và sát thương chí mạng (Từ Rhythm of Combat và Song of Hunter). Họ là những người đồng hành hoàn hảo trong một nhóm, tăng cường giá trị chung của đội, đặc biệt khi kết hợp với các Spellhowler hoặc những nhân vật "mỏng".
Đánh giá chung (7.0/6.9)
+ Tốc độ cày cấp: Nhanh (7.0/7.0)
+ Khả năng PvE: Tốt (8.0/7.1)
+ Khả năng PvP 1 chọi 1: Tốt (7.0/6.6)
+ Khả năng PvP 3 chọi 3: Tốt (6.5/7.2)
+ Khả năng PvP Chiến trường: Tạm được (6.5/6.8)
Trong PvE, Swordsinger thường khá tốt. Mặc dù thiếu hụt sát thương liên tục, và dọn dẹp các đợt quái chậm hơn nếu so với những lớp nhân vật khác, khả năng sống sót của họ vẫn rất cao, nhờ vào các đòn buff giúp họ đứng vững trước những đợt tấn công của kẻ thù. Tuy vậy, khi lập đội với những nhân vật máu giấy, bạn có thể để họ trong các Elite Dun để cày dạng afk. Đội của bạn có thể sống sót kể cả khi không có một nhân vật hồi máu riêng biệt, nhờ vào khả năng né đòn và phòng ngự cao tự nhiên của Swordsinger, cũng góp phần bù đắp cho sự thiếu hụt máu.
Ưu - Nhược điểm nhân vật
Ưu điểm:
+ Có những kĩ năng buff mạnh, phù hợp đi theo team, mặc dù đánh đơn vẫn ổn.
+ Sát thương cao với những kĩ năng kích hoạt (Sonic Blaster và Sonic Storm)
+ Có sức chịu đựng DPS cao từ những kĩ năng bị động và đòn buff.
+ Phổ biến trong party và các trận chiến quy mô lớn
+ Độ né tránh cao và tỷ lệ di chuyển cao.
Nhược điểm:
+ Một số người chơi cảm thấy Swordsinger có sát thương yếu vào cuối game.
+ Dồn sát thương kém.
+ Yếu trong những pha 1v1, đặc biệt khi đối đầu với tank.
+ Thường bị coi là nhân vật chuyên buff hơn là chuyên về DPS.
Trong PvP Đấu trường, Swordsinger là lựa chọn thích hợp để đối đầu với các lớp nhân vật Rogue và Mystic. Một kĩ năng của Swordsinger có thể đánh ngã kẻ thù ở tầm trung, đồng nghĩa với việc họ có thể dễ dàng tiếp cận đối phương. Nhưng việc thiếu sát thương có thể khiến Swordsinger gặp rắc rối khi đối mặt với những lớp nhân vật trâu bò hơn như Warrior. Trong các sự kiện PvP nhóm như Chiến trường lớn, Swordsinger là một nhân vật có khả năng khống chế tốt, vì không cần phải tiến lại gần mới đánh ngã được kẻ địch. Nếu thích chơi một nhân vật hỗ trợ có khả năng tấn công và gây sát thương kẻ thù ở tầm trung, Swordsinger là một lớp nhân vật tuyệt vời.
Trang bị tốt nhất
+ Dunamiss Dualsword (PvP/Ưu tiên hàng đầu)
+ Dual StormBringers (PvE với quái phép)
+ Dual Samurai Long Sword (PvE với quái thường)
+ Dynasty Dualsword (Săn Boss)
+ Dual Sword of Revolution (PvE với quái Elite)
Giáp:
+ Set giáp Dominus
Trang sức:
+ Set Nassen (Truy đuổi / Tăng tốc độ di chuyển / Né đòn)
+ Set Elven (Chỉ số sát thương cao nhất/Kháng choáng)
+ Set Black Ore (Tank/Kháng chí mạng)
Các bộ kĩ năng và Thứ tự ưu tiên
Đảm bảo đạt cấp 1 cho toàn bộ kĩ năng trước khi đi theo hướng ưu tiên (Cụ thể là Esprit). Ưu tiên các kĩ năng bị động trước để bổ sung chỉ số tấn công (Warrior Weapon Mastery, Attack Aura và Combat Mastery). Sau đó bạn có thể bắt đầu nâng các kĩ năng Sonic Blaster và Sonic Storm. Với các đòn buff chủ động, có thể chọn một trong hai kĩ năng. Nếu muốn có sự phòng ngự chắc chắn thì Rhythm of Combat sẽ là lựa chọn tốt hơn, trong khi Song of Hunter thích hợp cho việc tập trung tấn công. Để bù đắp cho việc thiếu máu, phân bổ điểm cho Heavy Armor Mastery. Kĩ năng ít phải tập trung nhất là Esprit, vì tỉ lệ chí mạng tăng theo cấp khá thấp.
|
Kĩ năng |
Minh họa |
Miêu tả |
PvP |
PvE |
Kích hoạt |
Sonic Blaster |
|
Phóng năng lượng từ kiếm gây sát thương kẻ thù phía trước |
5 |
5 |
Sonic Storm |
|
Phóng năng lượng từ kiếm, khi phát nổ sẽ gây sát thương và đẩy lui kẻ địch |
4 |
4 |
Rhythm of Combat |
|
Tăng sức tấn công và phòng ngự cho các thành viên trong đội |
6/7 |
7/8 |
Song of Hunter |
|
Tăng tỷ lệ chí mạng cho đồng đội. |
6/7 |
7/8 |
Nội tại |
Warrior Weapon Mastery |
|
Tăng sát thương khi trang bị Kiếm & Khiên, Giáo, Song kiếm |
2 |
2 |
Heavy Armor Mastery |
|
Giảm sát thương nhận được khi trang bị Giáp nặng, hiệu ứng dồn lên 4 lần. |
8 |
6 |
Attack Aura |
|
Tăng sát thương cho bản thân và cả đội, tác dụng toàn khu vực. |
1st |
1st |
Esprit |
|
Có cơ hội tạo buff tăng tỷ lệ chí mạng khi né đòn thành công. |
9 |
9 |
Combat Mastery |
|
Tăng thêm sức tấn công khi trang bị Giáo hoặc Song kiếm. |
3 |
3 |
Elven Potential |
|
Chuyển động nhanh cho phép tăng khả năng né đòn. |
|
|
Kĩ năng đặc biệt |
Missile Bolt |
|
Gây sát thương chí mạng lên một vài kẻ thù. |
✔ |
X |
Meteor Shower |
|
Gây sát thương cho nhiều kẻ thù trong một vùng. |
✔ |
X |
Absolute Shield |
|
Tăng khả năng phòng ngự cao để chống lại kẻ thù mạnh. |
X |
✔ |
Healing Strike |
|
Kĩ năng hồi máu hữu hiệu giúp tăng máu trong một thời gian nhất định. |
X |
✔ |
Poison Strike |
|
Gây độc lên kẻ thù, giảm sát thương và tốc độ di chuyển trong một khoảng thời gian nhất định, tăng sát thương. |
✔ |
X |
Defense Zone |
|
Giám sát thương cho đồng đội trong một khu vực. |
✔ |
X |
Sử dụng kĩ năng cụ thể:
+ Attack Aura là nội tại đầu tiên cần tối ưu, vì nó cung cấp bùa tấn công cho cả đội trên phạm vi rộng.
+ Chỉ số tăng sức tấn công của Combat Mastery tăng thêm khi nâng cấp Warrior Weapon Mastery và Attack Aura.
+ Heave Armor Mastery là rất quan trọng để giảm sát thương, và để bù đắp cho sự thiếu hụt lượng máu cơ bản của bạn.
Chỉ số chính và phụ ưu tiên theo trang bị
Trang bị |
Soul Crystal |
Thú cưỡi |
Vũ khí
Tỉ lệ chí mạng / Sát thương chí mạng / Sát thương vật lý hoặc Tốc độ đánh
hoặc Hút máu |
Tím
Sát thương
chí mạng (Tất cả)
|
Nón
Tỷ lệ chí mạng
(Tất cả)
|
Nón
Phòng thủ vật lý / Phòng thủ phép thuật / Né đòn hoặc Xuyên giáp
hoặc kháng Khống chế
|
Cam
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
Giáp
Tỷ lệ chí mạng
(Tất cả) |
Giáp
Phòng thủ vật lý / Phòng thủ phép thuật / Khả năng phục hồi hoặc Né đòn
hoặc Tốc độ |
Đỏ
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
Yên cưỡi
Né đòn /
Khả năng phục hồi / Kháng chí mạng |
Găng tay
Sát thương vật lý / Né đòn / Xuyên giáp |
Vàng
Né đòn /
Kháng chí mạng / Khả năng phục hồi |
Giày
Né đòn /
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
Giày
Sát thương vật lý / Tốc độ / Né đòn hoặc Tốc độ tấn công hoặc Khả năng phục hồi |
Xanh lục
Sát thương
chí mạng (Tất cả)
|
|
Vòng cổ
Kháng chí mạng / Khả năng phục hồi /
Hút máu hoặc kháng Khống chế |
Xanh lá
Né đòn /
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
Khuyên tai
Tốc độ / Kháng chí mạng / Xuyên giáp
hoặc kháng Khống chế hoặc Hút máu |
Đen
Né đòn /
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
Nhẫn
Tỉ lệ chí mạng / Sát thương chí mạng / Sát thương vật lý hoặc Hút máu |
Xanh dương
Né đòn /
Kháng chí mạng /
Khả năng phục hồi |
|
|
Bạc
Sát thương
chí mạng (Tất cả) |
|
Những mẹo hữu dụng khác:
+ Tăng những chỉ số hỗ trợ như tăng máu, nếu muốn trở thành một lớp nhân vật lai giữa khả năng chống chịu sát thương và hỗ trơ. Bạn có thể sống sót lâu hơn, qua đó buff cho đội nhiều hơn.
+ Lấy chỉ số phụ Hút máu (Tốt nhất là tổng cộng được 3% hút máu) cho vũ khí để dễ dàng chiến đấu hơn.
+ Attack Aura và Warrior Weapon Mastery là ưu tiên hàng đầu để tăng tối đa vì nó sẽ đẩy nhanh tiến trình của bạn giai đoạn nửa đầu game.
+ Vì Swordsinger là Elves, nên lượng mana cơ bản khá dồi dào.
+ Có rất nhiều bộ Trang sức tương thích với Swordsinger. Bộ Nassen là lựa chọn tốt để tăng tốc độ di chuyển (vốn đã cao sẵn) của bạn. Hoặc không bạn có thể dùng bộ Black Ore để trâu hơn, và bộ Elven để gây nhiều sát thương hơn, kèm theo khả năng kháng choáng.
+ Trong PvP Chiến trường: Rhythm of Combat > Sonic Storm > Ngay lập tức dùng Meteor Shower > Sonic Storm > Dùng Defense Zone hoặc Absolute Shield trong lúc tấn công bình thường.
+ Trong PvP Đấu trường: Rhyth of Combat > Sonic Storm > Ngay lập tức dùng Meteor Shower + Missle Bolt > Sonic Storm > Tank và tấn công bình thường.
+ Với các kĩ năng đặc biệt, dùng Missle Bolt và Meteor Shower trong PvP Đấu trường. Trên Chiến trường lớn, bạn có thể thay thế Missle Bolt với Defense Zone hoặc Absolute Shield để tăng khả năng sống sót. Healing Strike và Absolute Shield là phải có khi cày Elite Dungeon.
Nguồn: Play Lineage II Revolution
Nếu Trang Thư Viện Game Channel lấy bài xin vui lòng để Nội dung nguồn từ Lag.vn