Với hàng loạt tướng mới bá đạo hơn trước, hãy cùng điểm qua Chi tiết tất cả kĩ năng của từng vị Tướng mới nhất trong DTCL Mùa 6 - Công nghệ và xem có những combo nào mới sẽ sinh ra trong các tướng này nhé.
Danh sách tướng mới DTCL mùa 6
Tướng 1 vàng
Caitlyn – Cảnh Binh Xạ Thủ
Ability (Ace in the Hole): Bắn kẻ địch xa nhất gây 800/1200/2000 sát thương phép vào kẻ đó
Vị trí: Cuối hàng
Camille – Máy Móc Thách Đấu
Ability (Defensive Sweep):Tạo khiên chắn 300/400/600 trong 4 giây sau đó quét chân gây 150/200/300 sát thương phép theo hình nón về phía trước
Vị trí: Hàng đầu tiên
Darius – Băng Đảng Vệ SĨ
Ability (Decimate): Xoáy khiên theo hình tròn gây 100/150/200 sát thương phép và tự hồi cho mình 50/75/100 HP cho mỗi kẻ địch trúng kỹ năng.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Ezreal – Scrap Innovator
Ability (Mystic Shot): . Bắn tên đạn vào mục tiêu gây 125/200/350 sát thương phép. Nếu bắn hụt thì sẽ tự cộng dồn 30% tốc đánh, cộng tối đa 5 điểm cộng dồn với 150% tốc đánh.
Vị trí: Cuối hàng
Garen – Academy Protector
Ability (Decisive Strike):. Garen tạm thoát khỏi hiệu ứng khống chế và tăng sức mạnh cho đòn đánh kế tiếp gây 225% sát thương vật lý + 20/25/30% lượng máu bị mất của Garen. Kỹ năng có thể dùng khi bị choáng.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Graves – Academy Twinshot
Ability (Smoke Grenade): Graves launches a smoke grenade toward the enemy with the highesttốc đánh. The grenade explodes on impact gây 150/250/400 sát thương phép to nearby enemies, and Disarms enemies who remain within the smoke cloud for 2/2.5/3 giây.
Quăng bom khói vào kẻ địch có tốc đánh cao nhất. Bom khói gây 150/250/400 sát thương phép cho tất cả kẻ địch gần đó. Cấm đánh kẻ địch đứng trong bom khói 2/2.5/3 giây.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Illaoi – Mercenary Bruiser
Ability (Harsh Lesson): Đập nát mục tiêu và kết nối với linh hồn của kẻ địch trong 5 giây, gây 175/300/500 sát thương phép. Trong khi kết nối, Illaoi hồi máu bằng 30/35/40% lượng sát thương nhận vào của mục tiêu.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Kassadin – Mutant Protector
Ability (Null Sphere): K Bắn đạn năng lượng gây 200/275/340 sát thương phép. Tăng khả năng hồi mana lên 35/50/65%% và tạo giáp giúp Kassadin giảm 30% sát thương nhận vào trong 4 giây.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Poppy – Yordle Vệ SĨ
Ability (Buckler Toss): . Quăng khiên vào kẻ địch xa nhất, gây sát thương phép bằng 200/250/300%% lượng giáp của cô. Khi khiên tưng lại về Poppy sẽ nhận khiên khóa 250/375/525 sát thương.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Singed – Chemtech Innovator
Ability (Fling): Hất tung kẻ địch gần nhất về phía nhóm địch đông nhất, làm chóng trong 1.5/2/2.5 giây khi tiếp đất.. Tất cả kẻ địch gần khu vực mà kẻ bị hất tung tiếp đất sẽ nhận 125/175/250 sát thương phép và bị choáng trong giây lát.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Twisted Fate – Băng Đảng Arcanist
Ability (Wild Cards): Quăng 3 lá bà theo hình nón gây 150/225/300 sát thương phép cho mỗi kẻ địch dính phải lá bài
Vị trí: Cuối hàng / Hàng giữa
Twitch – Chemtech Assassin
Ability (Piercing Bolt):Bắn phát đạn xuyên qua tất cả mọi kẻ địch gây 175/185/200% sát thương tay như sát thương vật lý và gây vết thương sâu 50% trong 5 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Ziggs – Scrap Yordle Arcanist
Ability (Mini Inferno Bomb): Ziggs quăng quả bom vào mục tiêu. Sau 1 khoản thời gian delay thì boom chạm đất gây 250/350/475 sát thương phép cho kẻ địch ngay tâm vụ nổ và gây 1 nửa sát thương cho kẻ địch xung quanh.
Vị trí: Cuối hàng
Tướng 2 vàng
Blitzcrank – Scrap Protector Vệ SĨ
Ability (Rocket Grab): Blitzcrank kéo mục tiêu xa nhất về phía mình, gây 200/350/999 sát thương phép và làm choáng trong 2.5 giây. Đòn tấn công kế tiếp hất tung 1 giây. Đồng minh trong tầm tấn công sẽ ưu tiên tấn công mục tiêu mà Blitzcrank đã kéo.
Vị trí: Cuối hàng / Hàng giữa / Hàng đầu tiên
Katarina – Academy Assassin
Ability (Shunpo): Katarina tốc biến vào kẻ địch thấp máu nhất trong phạm vi 3 ô hex và chém tất cả mọi kẻ địch xung quanh gây sát thương phép. Với mỗi kẻ địch bị giết, Katarina sẽ hồi lại đầy mana.
Vị trí: Cuối hàng
Kog’Maw – Mutant Xạ Thủ Twinshot
Ability (Barrage): Trong 3 giây, Kog’Maw nhận tầm đánh vô hạn, 80% tốc đánh, mỗi đòn đánh gây thêm sát thương phép = 3/4/6% lượng máu tối đa của mục tiêu.
Vị trí: Cuối hàng
Lulu – Yordle Enchanter
Ability (Wild Growth): Lulu buff cho 1/2/3 đồng minh đang thấp máu, tăng cho mục tiêu 300/350/400 HP và hất tung kẻ địch gần đó.. Nếu đồng minh còn biến lớn thì sẽ hồi máu.
Vị trí: Cuối hàng / Hàng giữa
Quinn – Mercenary Thách Đấu
Ability (Disarming Assault): Quinn đưa valor tấn công kẻ địch, gây 150/250/350 sát thương phép tới mục tiêu và những kẻ địch xung quanh. Mục tiêu chính bị disarmed trong 3 giây và tất cả kẻ địch xung quanh bị ảnh hưởng sẽ giảm sức đánh xuống 40/40/80% trong 4 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Swain – Imperial Arcanist
Ability (Death’s Hand): Tung cầu năng lượng đi theo hình nón vào kẻ địch, gây 300/425/575 sát thương phép khi kẻ địch bí dính rồi hồi cho Swain 200/275/350 hp cho mỗi kẻ địch bị dính kỹ năng.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Talon – Imperial Assassin
Ability (Blade’s End): Nội tại, Đòn đánh đầu tiên của Talon tạo hiệu ứng chảy máu gây 450/600/1000 sát thương phép trong 7 giây. Mỗi đòn đánh thứ 3 sẽ áp dụng thêm hiệu ứng chảy máu.
Vị trí: Cuối hàng
Tristana – Yordle Xạ Thủ
Ability (Buster Shot): Bắn quả đạn pháo cực mạnh vào mục tiêu gây 200/210/225% sát thương tay + 150/200/250 sát thương vật lý vào kẻ địch đầu tiên. Nếu mục tiêu nằm trong tầm 2 Hex xung quanh Tristana thì sẽ bị đẩy lùi 1/2/3 hex và bị choáng.
Vị trí: Cuối hàng
Trundle – Scrap Bruiser
Ability (Chomp): Trundle cắn mục 175% sát thương tay, giảm 50% tốc đánh trong 3 giây và cướp 20/30/50 sát thương tay cho đến cuối trận đấu.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Vi – Cảnh Binh Sister Bruiser
Ability (Denting Blow): Vi gia tăng sức mạnh cho đòn đánh kế tiếp đấm vào kẻ địch trước mặt và gây sát thương cho kẻ địch phía sau theo hình nón, gây 350/500/750 sát thương phép cho tất cả kẻ địch bị ảnh hưởng và giảm phòng ngự 40/50/70% trong 8 giây.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Warwick – Chemtech Thách Đấu
Ability (Eternal Hunger): Passive: Đòn đánh củaWarwick gây thêm sát thương = 6/9/12% lượng máu hiện tại của kẻ địch theo sát thương phép, hồi máu bằng lượng sát thương tương đương.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Zilean – Máy Móc Innovator
Ability (Time Bomb): Zilean quăng bomp vào kẻ địch gần nhất và làm choáng trong 1.5/2/2.5 giây. Khi thời gian chóng kết thúc hoặc mục tiêu chết thì boom nổ gây 200/300/450 sát thương phép cho tất cả kẻ địch xung quanh mục tiêu và thêm hiệu ứng 20/35/50% giảm tốc đánh trong 3 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Zyra – Băng Đảng Scholar
Ability (Grasping Spines): Zyra tung dây leo theo đường thẳng về hướng có nhiều kẻ địch nhất gây 200/300/500 sát thương phép và làm choáng 1.5/2/2.5 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Tướng 3 vàng
Cho’Gath – Mutant Colossus Bruiser
Ability (Feast): Cho’Gath nuốt mục tiêu thấp máu nhất và ở gần nhất, gây 500/750/1500 sát thương phép. Nếu giết mục tiêu, Cho’Gath nhận điểm cộng dồn có thể dồn tới 6/12/999 điểm. Mỗi điểm cộng dồn tăng 2% máu và kích cỡ của Cho'Gath.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Ekko – Scrap Assassin
Ability (Parallel Convergence): Ekko phòng 1 thiết bị vào khu vực đông lính nhất.Khi đáp thiết bị gây 200/325/450 sát thương phép vào kẻ địch và làm chậm 35/35/50%% trong 4 giây. Đồng minh trong vùng ảnh hưởng thì tăng 30/50/70%tốc đánh trong 4 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Gangplank – Mercenary Twinshot
Ability (Parrrley): Gangplank bắn vào mục tiêu gây 225/250/300% dựa trên sát thương tay. Nếu giết được tướng địch thì nhận thêm 1 vàng.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Heimerdinger – Yordle Scholar Innovator
Ability (Rocket Swarm): Heimerdinger phóng 3 luồng tên lửa, mỗi luồng 5 quả vào mục tiêu.Mỗi tên lửa gây 30/45/75 sát thương phép, giảm 30% sát thương mỗi khi trúng mục tiêu.. Mỗi lần cast phép thành công thì bắn thêm 1 đợt tên lửa. Tối đã thêm được 10 quả tên lửa.
Vị trí: Cuối hàng
Leona – Academy Vệ SĨ
Ability (Solar Eclipse): Kêu gọi ánh sáng chiếu vào bản thân tạo khiên máu 500/800/1300 đơn vị trong 4 giây. Leona và đồng minh trong hex xung quanh Leona nhận thêm 30/50/80 giáp và kháng phép trong 4 giây.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Lissandra – Chemtech Scholar
Ability (Iron Maiden): Lissandra nhốt kẻ địch trong 1 cái hòm Iron Maiden., làm choáng trong 1.5 giây và gây 250/400/700 sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong 1 vùng rộng lớn.. Nếu Lissandra dưới 50% máu, cô tự nhốt chính mình gây sát thương tương tự lên tất cả kẻ địch xung quanh và trở nên không thể target được trong 2 giây.. Tạo thêm hiệu ứng giảm 40% sát thương tay trong 5 giây.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Malzahar – Mutant Arcanist
Ability (Malefic Visions): Malzahar tấn công mục tiêu gần nhất gây 800/1100/1500 sát thương phép trong 8 giây và nhận quả cầu kháng 40% sức mạnh phép thuật trong 8 giây.. Nếu đang tấn công mà mục tiêu chết thì Malefic Visions lan ra 1/1/2 kẻ địch gần nhất và gây sát thương cho đến khi hết thời gian của kỹ năng.
Vị trí: Cuối hàng
Miss Fortune – Mercenary Xạ Thủ
Ability (Make it Rain): Miss Fortune phóng 4 làn đạn lên đầu kẻ địch ngẫu nhiên, gây 200/300/450 sát thương phép cho tất cả kẻ địch bị ảnh hưởng và giảm khả năng hồi máu 50% trong 6 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Samira – Imperial Thách Đấu
Ability (Flair): Chém mục tiêu ở gần cô theo hình nón và gây 150/160/175% sát thương tay theo sát thương vật lý đến tất cả mục tiêu bị ảnh hưởng và giảm giáp 5/10/15. Hiệu ứng trừ giáp có thể cộng dồn. Nếu mục tiêu ở xa, Cô sẽ bắn vào mục tiêu và gây hiệu ứng tương tự và hồi lại 20 mana.
Vị trí: Hàng giữa / Cuối hàng
Shaco – Băng Đảng Assassin
Ability (Deceive): Biến mất trong bóng đêm và trở nên không thể target. Đòn đánh kế tiếp gây 250/260/275% sát thương tay và chắc chắn crit nếu mục tiêu dưới 50% máu.
Vị trí: Cuối hàng
Taric – Socialite Enchanter
Ability (Starlight Bastion): Taric hồi máu 200/300/600 cho bản thân và đồng minh thấp máu nhất.. Lượng hồi dư sẽ chuyển thành khiên.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Zac – Chemtech Bruiser
Ability (Yoink!): Zac vung tay kéo 2 kẻ địch lại gần mình, gây 450/600/999 sát thương phép. Zac nhận hiệu ứng giảm 60/70/80% sát hương khi sử dụng kỹ năng này.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Vex – Yordle Arcanist
Ability (Personal Space): Vex tạo khiên chống 500/700/900 sát thương trong 4 giây. Khi khiên biến mất gây 150/250/350 sát thương phép cho tất cả kẻ địch trong 2 hexes, và gây thêm 150/250/350 sát thương nếu khiên chưa bị phá hủy. Nếu khiên bị phá hủy thì kỹ năng mạnh hơn 25% trong trận đấu đang diễn ra.. Hiệu ứng có thể cộng dồn.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Tướng 4 sao
Braum – Băng Đảng Vệ SĨ
Ability (Vault Breaker): Braum đập cái cửa xuống đất tạo 1 vệt nứt về phía mục tiêu. Những kẻ địch nằm trong vòng 2 hex của Braum sẽ bị choáng trong 2.5/3.5/7 giây và nhận 100/125/1000 sát thương phép.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Dr. Mundo – Chemtech Mutant Bruiser
Ability (Zap Dose): Dr. Mundo injects himself with “medicine”, restoring 20% of his maximum Health and becoming energized for 6 giây. Tự tiêm thuốc cho mình giúp hồi lại 20% máu ngay lập tức và trở nên tăng động. Trong khi tăng động, hồi 65/75/200% máu tối đa trong suốt thời gian thuốc hiệu nghiệm và gây 30/50/100 sát thương phép cho kẻ địch ngẫu nhiên xung quanh Mundo. Khi kỹ năng kết thúc, Dr.Mundo gây sát thương bằng 20/25/30% máu hiện tại lên tất cả kẻ địch xung quanh
Vị trí: Đứng trước tank
Fiora – Cảnh Binh Thách Đấu
Ability (Blade Waltz): Fiora trở nên không thể target và tấn công 4 lần vào mục tiêu mà cô chọn.. Mỗi đòn đánh gây 200% sát thương tay theo dạng STVL + 75/125/400 sát thương chuẩn và hồi máu = 15% tổng lượng sát thương gây ra.. Nếu mục tiêu chết, Fiora sẽ tấn công tiếp sang mục tiêu gần nhất.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Janna – Scrap Enchanter Scholar
Ability (Monsoon): Tạo cơn bão hồi 400/550/2000 máu trong 3 giây. Khi dùng kỹ năng, kẻ địch bị hất ra và làm choáng trong 1/1/4 giây.
Vị trí: Cuối hàng / Hàng giữa
Jhin – Máy Móc Xạ Thủ
Ability (Curtain Call):” Nội tại: Tốc đánh của Jhin luôn là .9/.9/1.4 lần mỗi giây. Chuyển đổi 1% tốc đánh thành 0.8 sát thương tay. Jhin chuyển hóa sức mạnh của mình thành súng ngắm cực mạnh trong 4 đòn đánh kế tiếp. Mỗi đòn bắn gây 175/250/444% sát thương tay, giảm 33% sát thương cho mỗi mục tiêu mà đạn xuyên qua. Phát bắn kế tiếp chắc chắn crit và gây thêm 44% sát thương dựa trên lượng máu đã mất của mục tiêu.
Vị trí: Cuối hàng
Lux – Academy Arcanist
Ability (Final Spark): Phóng pháo năng lượng vào mục tiêu xa nhấtgây 350/500/1337 sát thương phép và thêm hiệu ứng giảm 40/40/80%% sát thương trong 4 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Orianna – Máy Móc Enchanter
Ability (Command: Shockwave): Orianna tung quả cầu vào nhóm lính nhiều nhất và tạo sóng năng lượng. Đồngm inh thì nhận được 175/375/750 khiên máu trong 4 giây còn kẻ địch thì bị hất tung và nhận 350/550/1500 sát thương phép
Vị trí: Cuối hàng
Seraphine – Socialite Innovator
Ability (Encore): Seraphine phóng bài hát về nhóm lính đông nhất. Bài hát gây 200/300/1000 sát thương phép và làm chậm 35/35/50% tốc đánh slow trong 4 giây. Đồng minh khi trúng bài hát thì hồi lại 200/300/1000 HP và nhận thêm 30/50/100%tốc đánh trong 4 giây.
Vị trí: Cuối hàng
Sion – Imperial Protector Colossus
Ability (Decimating Smash): Sion vung cây rìu xong đập xuống về phía trước. Tất cả kẻ địch trong vùng ảnh hương bị hất tung và làm choáng trong 1/1.5/4 giây, gây 400/600/2500 sát thương phép.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Yone – Academy Thách Đấu
Ability (Soul Unbound): Yone gọi linh hồn tấn công kẻ địch ở xa trong 4/5/20 giây. Linh hồn không thể bị target, và Yone hồi máu bằng 40/50/100% lượng sát thương mà linh hồn gây ra. Nếu Yone chết linh hồn cũng biến mất.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Urgot – Chemtech Twinshot
Ability (Purge): 5 giây kế, Urgot tung ra 5/7/15 đòn tấn công mỗi giây vào mục tiêu gần nhất. Mỗi đòn đánh gây ra 30% AD * 30% AS ( Kỹ năng tăng sát thương dựa theo sát thương tấn công và tốc đánh.)
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa
Tướng 5 Vàng
Akali – Băng Đảng Assassin
Ability (Perfect Execution): Akali lướt theo hàng có nhiều tướng địch nhất, gây 225/350/2000 sát thương phép khi lướt qua chúng và đánh dấu tất cả trong 7s. Khi các tướng bị đánh dấu rớt xuống dưới 15/25/90% máu, Akali sẽ lướt trở lại chúng và dứt điểm mục tiêu dưới mức máu đó và gây thêm 225/350/2000 sát thương phép cho tất cả kẻ địch trên đường lướt.
Vị trí: Cuối hàng
Galio – Socialite Colossus Vệ SĨ
Ability (Colossal Entrance): Nội tại: Galio đấm xuống gây sát thương chí mạng và gây thêm 100/150/500 sát thương phép. Galio trở thành mục tiêu không thể được chọn và phóng lên trời rồi đâm xuống nhóm địch đông nhất. Tất cả kẻ địch trong tầm kĩ năng sẽ nhận 200/300/2000 sát thương phép và bị hất tung. Max máu kẻ địch càng thấp thì thời gian hất tung càng cao.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Jayce – Cảnh Binh Transformer Innovator
Ability (Mercury Cannon/Mercury Hammer): Melee form: Jayce swipes his hammer twice before slamming down on his target, gây damage and shredding their resistances.
Ranged form: Jayce deploys an acceleration gate, granting allies in the same row bonustốc đánh and empowering his next three attacks with electricity.
First Impressions:
Jayce is very interesting as he has two forms that you can choose from. For the most part, ranged damage is usually preffered, but we will see how strong his melee form is before making a judgment.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Cuối hàng
Jinx – Sister Scrap Twinshot
Ability (Super Mega Death Rocket): Jinx rides her rocket high into the sky. After a moderate delay, she comes crashing down near the center-most enemy, gây 400/600/3000 sát thương phép to enemies around the epicenter, and 50% of the damage to all other enemies in a large area. The epicenter is left burning for the rest of combat, applying a 2/2.5/3% Burn to friends and foes who remain inside other than Jinx.”
First Impressions:
Jinx is quite the monster. Her ability deals a lot of damage, but makes her jump right into danger. Even still, with the right items and team comp, she can probably carry many late game team fights.
Vị trí: Cuối hàng
Kai’Sa – Mutant Thách Đấu
Ability (Icathian Monsoon): Kai’sa dashes to the hex furthest from all enemies. She then fires a volley of 14/18/40 missiles spread evenly among all enemies that deal 50/75/150 sát thương phép each. For each time Kai’Sa has attacked this combat, she’ll fire an additional missile.
First Impressions:
Kai’Sa seems like a very scary unit to play against. She has Thách Đấu which makes her very mobile, and her ability also takes her away from danger. As the fight goes on, her ability will deal more and more damage, making her a scary scaling carry.
Vị trí: Cuối hàng
Tahm Kench – Mercenary Glutton Bruiser
Ability (Devour): Tahm Kench devours his target, storing them in his belly for 3 giây and gây 1000/2000/30000 sát thương phép damage over the duration. During this time, they are invulnerable to other sources of damage and Tahm Kench takes 40%% reduced damage. If they die while inside, Tahm Kench spits out a random item component they were holding, or the cost of the unit in gold. Otherwise, he spits them towards the farthest enemy, briefly stunning targets they impact.
First Impressions:
Mercenary looks to be extremely fun to play with Tahm Kench. Being able to swallow enemy units can be extremely strong, especially if you are able to target the enemy carry.
Vị trí: Hàng đầu tiên
Viktor – Chemtech Arcanist
Ability (Death Rays): Viktor summons multiple singularities to fire death rays that cut across the battlefield in a line, melting through enemies’ defenses. Enemies caught in their path take 300/400/1500 sát thương phép, have 25/33/100% of any remaining shields destroyed, and suffer 40/50/70% Armor Shred for a few giây.
First Impressions:
Viktor is a little weird since his ability shreds the Armor of enemies instead of Magic Resist. Even still he likely will deal an insane amount of damage as a 5-cost unit.
Vị trí: Cuối hàng
Yuumi – Academy Cuddly Scholar
Ability (Final Chapter): Yuumi and Book launch 4/6/33 waves toward the farthest enemy, each gây 60/80/247 sát thương phép and stunning enemies for 1 giây. She then re-attaches to the nearest ally.
First Impressions: Yuumi will be very interesting to play with. She provides a lot of utility by granting shields with her trait, and she also deals a solid amount of damage. On top of that, she is difficult to take down as she attaches to allies.
Vị trí: Hàng đầu tiên / Hàng giữa