Dota 2 - 10 cách giúp Newbie kiếm Gold trong game dễ dàng hơn

Quang BD

Đây là những thông tin chi tiết về hệ thống Gold trong Dota 2 mà bạn cần phải nắm rõ nếu muốn làm chủ nguồn sức mạnh của mình trong DOta 2

Gold là đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua trang bị và có thể buy back tướng. Qua đó, Gold có thể c1o được thông qua việc kết liễu tướng, lính và phá nhà.

Nguồn tiền chủ động và nguồn tiền bị động

Số tiền người chơi kiếm được sẽ được chia thành 2 loại như sau:

  • Reliable Gold - Đây là tiền thưởng từ việc người chơi kết liễu được tướng bên địch, Roshan, Couriers, Hand Of MIdas, Gold tữ kỹ năng của Bounty Hunter hoặc Alchemist, Tiền từ việc phá trụ.
  • Unreliable Gold - là gold từ các nguồn còn lại ( 600 Gold khởi đầu, Gold theo thời gian, Gold từ giết creeps ngoài lane và creep rừng,...)

Điểm khác biệt giữa 2 loại tiền này như sau:

  • Khi chết số tiền bạn mất sẽ lấy từ nguồn Unreliable Gold, không ảnh hưởng đến Reliable Gold.
  • Mua trang bị sẽ dùng hết tiền từ Unreliable Gold trước sau đó mới tới Reliable Gold.
  • Buyback sẽ dùng tiền từ Reliable Gold trước sau đó mới tới Unreliable Gold.

Do đó, khi bạn bị truy đuổi và cảm thấy là không thể thoát được nên mua hết các trang bị để tránh việc mất quá nhiều Unreliable Gold ( nhất là khoản giai đoạn đầu game khi số tiền unreliable có thể sẽ chiếm phần lớn).

Các nguồn Gold có thể kiếm được

1. Gold khởi đầu

Mỗi khỉ bắt đầu người chơi sẽ được 600 gold và 1 Cuộn giấy Tele vào giai đoạn đầu game. Nếu người chơi lựa chọn ngẫu nhiên thì sẽ được thêm 1 Faerie Fire  và những trang bị này không thể bán được.

2. Nguồn vàng theo thời gian.

Mỗi người chơi sẽ nhận được 1 Unrealiable Gold cho mỗi 0.66 giây ( tính từ thời điểm 0:00 trên đồng hồ của game). Suy ra mỗi 1 phút người chơi sẽ được 91 Unrealiable Gold. Một số Tướng có khả năng chọn Talent giúp tăng số lượng vàng mỗi phút.

3. Bounty Rune

Kích hoạt Bounty Rune sẽ giúp người chơi và đồng đội nhận lượng được 1 lượng vàng Unreliable Gold dựa theo độ dài của trận đấu. Theo đó, giá trị của Bounty Rune lúc đầu là 40 Gold và mỗi phút sẽ tăng dần lên 2 gold.

4. Kỹ Năng

1 số kỹ năng có thể tăng tiền trực tiếp cho người chơi theo những cách khác nhau:

Alchemist - Greevil's Greed  

  • Gold thưởng cơ bản: 4
  • Lượng Gold thưởng thêm mỗi Stack: 4
  • Thời gian hiệu lực: 40 giây
  • Nhân 2/2.5/3/3.5 cho giá trị gold của Rune Bounty.
  • Loại Gold: Unreliable.
  • Lượng Gold tối đa có thể đạt được cho mỗi khi giết creep 20/24/28/32.

Bounty Hunter - Jinada 

  • Lượng gold cướp được: 12/20/28/36 - Sau khi có Talent 102/110/118/126.
  • Loại Gold: Unreliable.

Bounty Hunter - Track 

  • Lượng vàng cho bản thân: 150/250/350 - Sau khi có Talent 450/550/650).
  • Lượng vàng cho đồng đội: 40/80/120 - Sau khi có Talent 340/380/420).
  • Loại Gold: Reliable.

Doom - Devour 

  • Lượng vàng nhận được khi nuốt quái: 25/50/75/100 - Sau khi có Talent 175/200/225/250.
  • Loại Gold: Unreliable.

Hand of Midas - Transmute

  • Lượng vàng cho bản thân: 160
  • Loại Gold: Reliable.

5. Kết liễu tướng địch.

Mỗi khi bạn kết liễu được tướng địch thì sẽ có đượng lượng gold Reliable và nếu đạt First Blood tức là mạng đầu tiên của trận sẽ được thêm 150 Reliable Gold.

Nếu 1 tướng bị giết vì creep hoặc trụ của địch mà không nhận bất kỳ sát thương nào từ tướng địch trong 20 giây gần nhất thì lượng vàng giết được sẽ chia đều cho toàn bộ tướng team đối phương. Khi 1 tướng chết bởi creep và trụ và có sự hổ trợ của 1 tướng địch thì mạng sẽ được tính cho tướng địch đó. Khi 1 người kết liễu 1 tướng địch và xung quanh đó có rất nhiều tướng đồng minh của tướng kết liễu thì Gold sẽ được chia đều cho những tướng trong khoản cách 1300.

Mỗi khi 1 tướng kết liễu tướng địch thì công thước tính Gold tổng sẽ như sau:  110 + Danh hiệu Streak + ( cấp của tướng đó X 8).

Streak Length Streak Value
0, 1, 2 mạng theo cuỗi
Killing Spree
(3 mạng liên tiếp)
60 
Dominating
(4 mạng liên tiếp)
120 
Mega Kill
(5 mạng liên tiếp)
180 
Unstoppable!
(6 mạng liên tiếp)
240 
Wicked Sick
(7 mạng liên tiếp)
300 
Monster Kill!!!
(8 mạng liên tiếp)
360 
Godlike!
(9 mạng liên tiếp)
420 
Beyond Godlike!
(10 mạng liên tiếp trở lên)
480 

 

Những trường hợp sau sẽ không làm mất Streaks hoặc không tính là First Blood:

  • Chết bởi Creeps và Roshan.
  • Chết bởi sát thương gây ra bởi  tướng đồng minh để Deny.
  • Chết bởi sát thương của creeps địch và trụ địch khi mà không có tướng nào gây sát thương trong 15 giây.
  • Chết xong kích hoạt hồi sinh.

6. Hổ trợ kết liễu tướng địch

Khi đồng minh trong vùng 1300 unit hổ trợ giết kẻ địch sẽ nhận được lượng kinh nghiệm và lượng reliable Gold. Điểm Assist sẽ được công nhận khi mà người chơi có gây sát thương hoặc có tạo nên Debuff lên nạn nhân hoặc có kích hoạt buff cho người kết liễu. Nhưng lượng vàng và lượng kinh nghiệm sẽ được thưởng không giống như bộ điếm Assist trên bảng điểm.

Công Thức tính Gold nhận từ hổ trợ như sau:

Số lượng tướng hổ trợ Lượng vàng cho mỗi Tướng (NW = Net Worth)
1 Tướng ( 126  + 4.5 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70  ) / 1 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor
2 Tướng ( 63  + 3.6 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70  ) / 2 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor
3 Tướng ( 31.5  + 2.7 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70  ) / 3 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor
4 Tướng ( 22.5  + 1.8 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70  ) / 4 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor
5 Tướng ( 18  + 0.9 * VictimLevel + ComebackFactor * ( VictimNetWorth * 0.026 + 70  ) / 5 ) * NetWorthPoorFactor * NetWorthRankingFactor

 

  • Net Worth là số được tính dựa trên số Gold bạn đang có và giá trị của tất cả trang bị mà bạn đang có trong Courier và 6 slot trang bị của bản thân.
  • Victim Level: Cấp của tướng bị giết.
  • CombackFactor là 0 nếu như lượng tiền tổng của team địch nhỏ hơn team bạn và sẽ bằng một nếu ngược lại.
  • VictimNetWorth là tổng số Gold của tướng bị kết liễu.
  • NetWorthPoorFactor là số nhân dựa trên thứ hạng trên bảng Net Worth của team địch . Tướng bị kết liễu càng giàu thì càng nhiều tiền cho người hổ trợ. Theo đó thứ hạng của Networth từ giàu nhất đến nghèo nhất là 1/2/3/4/5 sẽ có số nhân là 1.2/1.05/0.9/0.75/0.6.
  • NetWorthRankingFactor là số nhân dựa trên thứ hạng của người kết liễu tướng địch trong team của mình. Những người chơi ở vị trí nghèo nhất sẽ nhận được lượng Gold nhiều hơn so với những tướng khác
    • Vị trí 1/2/3/4/5 Từ Nghèo nhất đến Giàu Nhất:
      • 1 ( Khi chỉ có 1 người tham gia giết).
      • 1.3 / 0.7 (Khi chỉ có 2 người tham gia )
      • 1.3 / 1 / 0.7 (Khi chỉ có 3 người tham gia)
      • 1.3 / 1.1 / 0.9 / 0.7 (Khi chỉ có 4 người tham gia )
      • 1.3 / 1.15 / 1 / 0.85 / 0.7 (Khi chỉ có 5 người tham gia )

Ví dụ:

Trong hình ảnh trên ta có Tổng Networth của Team xanh là 13.825 và của team đỏ là 11.021.

Nếu AM giết được Queen Of Pain cấp 13 với sự trợ giúp của Lina và Winter Wyvern. Trong đó Winter Wyvern là người nghèo nhất nên sẽ có  NetWorthRankingFactor là 1.3, và Queen Of Pain là người giàu nhất bên team địch nên  NetWorthPoorFactor là 1.2 và vì tổng Networth bên Team Queen Of Pain cao hơn Team Anti Mage nên CombackFactor là 1

Thì ta có công thức tính như sau:

Tiền chia được cho Winter Wyvern = (31.5 + 2.7 * 13 + 1* (4555*0.026+70)/3)*1.2*1.3 = 202 Gold.

Với cơ chế trên thì nếu team bạn có đang thắng thế nhưng nếu không cẩn thận trong các combat tiếp theo sẽ có tạo cơ hội cho team bạn lật ngược vì số tiền thưởng của team áp đảo có giá trị rất nhiều với team bị áp đảo.

7. Gold từ Trụ 

Building Bounty Total Bounty Awarded
Tier 1 Tower 100   Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ
650–750 
Tier 2 Tower 120   Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ
750–850 
Tier 3 Tower 140   Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ
850–950 
Tier 4 Tower 160   Mỗi người chơi
150–250 Cho người phá trụ
950–1050 
Melee Barracks 175   Mỗi người chơi
100–150 Cho người phá trụ
975–1025 
Ranged Barracks 100   Mỗi người chơi
100–150 Cho người phá trụ
600–650 
Effigy Building 75 Cho người phá trụ 75 
Shrine 125   Mỗi người chơi 625 

8. Đánh creeps ở Lane

Gold thưởng cho Creep bình thường được tăng thêm 2 Gold cho mỗi 7 phút 30 giây, trong khi đó thì tiền thưởng từ Super Creeps tăng 1.5 cho mỗi 7 phút 30 giây.

Creep Starting Bounty
 Super Melee Creep

18–26 

 Mega Melee Creep
 Super Ranged Creep

21–28 

 Mega Ranged Creep
 Melee Creep

32–38 

 Ranged Creep

48–58 

 Siege Creep

66–80 

 Super Siege Creep

9. Creep Rừng

Người chơi có thể thực hiện Stacking Creep rừng bằng cách kéo creep đang có ở khu vực rừng di chuyển ra ngoài khu vực cấm thì sẽ tạo thêm 1 bãi creep nữa ngay tại đó.

Thời gian Stack chính xác cho từng bãi.

Những Support hổ trợ Stack quái sẽ có thể nhận 35% giá trị Gold của toàn bộ quái khi có tướng đồng minh farm tại đó.

Creep Bounty

Kobold
6–8 

Kobold Soldier
14–18 

Kobold Foreman
20–25 

Hill Troll Berserker
20–23 

Hill Troll Priest
19–22 

Vhoul Assassin
20–24 

Fell Spirit
17–20 

Ghost
28–34 

Harpy Scout
21–24 

Harpy Stormcrafter
29–33 

Centaur Courser
16–19 

Centaur Conqueror
53–62 

Giant Wolf
18–21 

Alpha Wolf
30–36 

Satyr Banisher
12–14 

Satyr Mindstealer
22–26 

Satyr Tormenter
62–73 

Ogre Bruiser
18–38 

Ogre Frostmage
28–36 

Mud Golem
24–27 

Shard Golem
8–13 

Hellbear
36–44 

Hellbear Smasher
61–70 

Wildwing
12–16 

Wildwing Ripper
54–70 

Hill Troll
21–26 

Dark Troll Summoner
43–50 

Skeleton Warrior
6–12 

Ancient Black Drake
26–33 

Ancient Black Dragon
108–137 

Ancient Rock Golem
39–45 

Ancient Granite Golem
78–88 

Ancient Rumblehide
44–51 

Ancient Thunderhide
64–71 

Ancient Prowler Acolyte
54–60 

Ancient Prowler Shaman
60–71 

Roshan


Roshan
150  cho mỗi người chơi ở team giết được Roshan
150–400  cho người last hit Rosan
 Aegis of the Immortal
 Cheese (Từ lần xuất hiện thứ 2)
 Refresher Shard (Từ lần xuất hiện thứ 3)

10. Từ các Lính được triệu hồi

 

Source Unit Bounty
 Brewmaster
 Earth
 Brewmaster
 Storm
 Brewmaster
 Fire
 Undying
Undying Zombie
 Sentry Ward
Sentry Ward
 Broodmother
Spiderite
3–3 
 Wraith King
Wraith King Skeleton
5–5 
 Broodmother
Spiderling
9–9 
 Techies
Stasis Trap
10 
 Techies
Remote Mine
10 
 Venomancer
Plague Ward
14–17 
 Clockwerk
Power Cog
16–20 
 Nature's Prophet
Greater Treant
18–24 
 Enigma
Eidolon
20–26 
 Nature's Prophet
Treant
20–20 
 Phoenix
Phoenix Sun
20 
 Pugna
Nether Ward
20/40/60/80 
 Lycan
Lycan Wolf
21/26/36/41 
 Techies
Proximity Mine
25 
 Templar Assassin
Psionic Trap
25 
 Beastmaster
Boar
26–38 
 Shadow Shaman
Serpent Ward
26–38 
 Beastmaster
Hawk
30/40/50/60 
 Invoker
Forged Spirit
32–46 
 Weaver
Beetle
32–34 
 Gyrocopter
Homing Missile
50–50 
 Juggernaut
Healing Ward
75 
 Visage
Familiar
100 
 Warlock
Warlock's Golem
100/150/200 
 Zeus
Nimbus
100 
 Necronomicon
Necronomicon Warrior
100/150/200 
 Necronomicon
Necronomicon Archer
100/150/200 
 Observer Ward
Observer Ward
100 
 Undying
Tombstone
125/150/175/200 
 Lone Druid
Spirit Bear
300 

Couriers

Source Unit Bounty
 Animal Courier
Animal Courier
125  cho toàn bộ team
 Animal Courier
Flying Courier
175  cho toàn bộ team

Special

Source Unit Bounty
 Arc Warden
Tempest Double
180/240/300 

 

Bài cùng chuyên mục