Dưới đây là 4 vị tướng được ưa chuộng nhất trong game mà ai cũng cần phải có để nâng cao sức mạnh cho nền văn minh của mình trong Rise of Kingdoms. Ngoài ra còn có bảng xếp hạng các tướng từ mạnh nhất đến yếu nhất trong ROK
Richard
Richard I là Vua của nước Anh, bắt đầu từ ngày 6/7/1189 cho đến khi qua đời. Ông được biết đến với cái tên Richard the Lionheart vì bởi sự quả cảm trên chiến trường, cũng như tài lãnh đạo quân sự trác việt của mình. Richard là một chỉ huy Kitô giáo trong cuộc Thập tự chinh thứ ba và giành được những chiến thắng đáng kể trước lãnh đạo Hồi giáo, Saladin. Ông cũng được biết đến với tư cách là một vị vua ngoan đạo. Nhắc đến Richard trong Rise of Kingdoms, người chơi nghĩ ngay đến một chỉ huy rất “trâu bò”, có khả năng phòng thủ tuyệt vời. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách chơi Richard đệ nhất trong Rise of Kingdoms một cách cơ bản nhất!
Constantine
Constantinus I là con của vua Constantius Chlorus, đã lên kế vị tại York (nước Anh ngày nay) sau khi phụ hoàng chết năm 306. Ông là nhà lãnh đạo đầu tiên trong lịch sử phương Tây thực hiện chính sách tự do tôn giáo; nhưng trên thực tế, Constantinus không phải là một tín đồ Kitô giáo và sử dụng hình ảnh của Chúa trong việc đánh bại các phe đối lập trong nước và củng cố quyền lực của mình. Lịch phụng vụ nghi lễ Byzantium, được Giáo hội Chính thống giáo Đông phương và các giáo hội Công giáo Đông phương tuân giữ, liệt kê cả Constantinus I và mẹ của ông là Helena là hai vị Thánh. Mặc dù không được kể vào danh sách các vị Thánh của Giáo hội Công giáo Latinh (Tây phương) nhưng Constantinus I vẫn được họ kính trọng với danh hiệu "Đại Đế" vì những đóng góp của ông cho Kitô giáo. Nhiều giáo dân Ki-tô coi Constantinus I cùng với Chúa Giêsu và Thánh Phaolô là 3 nhân vật quan trọng nhất trong quá trình thành lập và phát triển của giáo hội Ki-tô giáo.
Saladin
Saladin được sinh ra tại Tikrit, thuộc Iraq ngày nay. Tên của ông là "Yusuf" còn "Salah ad-Din" là một laqab, một biệt hiệu có nghĩa là "Sự chính đáng của Đức tin".Gia đình ông là một gia đình có nguồn gốc là người Kurd và có nguồn gốc từ thành phố Dvin ở vương quốc Armenia thời trung cổ. Bộ lạc Rawadid của ông đã hòa đồng vào thế giới nói tiếng Ả rập vào khoảng thời gian. Cha của ông tên là Najm ad-Din Ayyu, đã bị trục xuất khỏi thành phố Tikrit năm 1139, ông và chú của mình là Asad al-Din Shirkuh, chuyển đến Mosul. Sau đó ông tham gia phục vụ quân đội cho Imad ad-Din Zengi, người chỉ định ông làm chỉ huy pháo đài của ông ta ở Baalbek. Sau cái chết của Zengi năm 1146, Nur ad-Din con trai ông ta, trở thành nhiếp chính của Aleppo và thủ lĩnh của vùng Zengid.
Alexandros
III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexander Đại đế hoặc Alexandros Đại đế, (tiếng Hy Lạp: Μέγας Αλέξανδρος[2] Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) ( dịch Hán tự : A Lịch Sơn đại đế ) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia. Trong suốt Triều đại của mình, ông chủ yếu dành thời gian cho quân sự, các cuộc chinh phạt, và được xem là một trong những vị tướng thành công nhất trong lịch sử, người đã chinh phạt gần như toàn bộ thế giới mà con người thời đó biết đến trước khi qua đời; và vì thế ông thường được xem là một trong những chiến lược gia quân sự vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.
Dưới đây là bảng xếp hạng các tướng mạnh trong Rise of Kingdom mà bạn cần biết.
GODLIKE
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Richard |
City Defense |
Open Field |
Flag/Fort Defense |
Yi-Seong-Gye |
City Defense |
Open Field |
Flag/Fort Defense |
Genghis Khan |
Openfield |
Rally |
-- |
Alexander The Great |
Openfield |
Rally |
-- |
Edward |
Openfield |
Rally |
Flag/Fort Defense |
S Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Constantine |
Open Field |
City Defense |
Flag/Fort Defense |
Saladin |
Open Field |
Rally |
-- |
Tomyris |
Openfield |
Rally |
Flag/Fort Defense |
A Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Hannibal Barca |
Rally |
Openfield |
-- |
Charles Martel |
City Defense |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
Minamoto |
Openfield |
Barbarians/Fort |
-- |
Frederick |
Rally |
Openfield |
-- |
Wu Zetain |
City Defense |
Flag/Fort Defense |
-- |
El Cid |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
-- |
B Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Cao Cao |
Barbarians/Fort |
Openfield |
-- |
Julius Caeser |
Rally |
Openfield |
-- |
Meh Med |
Rally |
Openfield |
-- |
Aethelflaed |
Barbarians/Fort |
Openfield |
-- |
Charlemagne |
Rally |
City Defense |
-- |
Seondeok |
Gathering |
-- |
-- |
C Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Boudica |
Barbarians/Fort |
Openfield |
-- |
Scipio |
Rally |
Openfield |
-- |
Osman I |
Rally |
Openfield |
-- |
Hermann |
City Defense |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
Eulji |
Openfield |
City Defense |
|
Sun Tzu |
City Defense |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
D Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Pelagius |
City Defense |
Openfield |
-- |
Joan of Arc |
Gathering |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
Kusunoki |
City Defense |
Openfield |
Flag/Fort Defense |
Baibars |
Barbarians/Fort |
Openfield |
-- |
Lohar |
Barbarians/Fort |
-- |
-- |
Belisarius |
Openfield |
Barbarians/Fort |
-- |
F Tier
|
Commander |
Attribute A |
Attribute B |
Attribute C |
Cleopatra |
Gathering |
-- |
-- |
Advance Heroes |
Gathering |
-- |
-- |
Elite Heroes |
Gathering |
-- |
-- |