TFT: Chi tiết bản cập nhật DTCL 15.4 - Cân bằng sức mạnh các đội hình trâu bò sinh tồn

Phiên bản 15.4 mang đến hàng loạt chỉnh sửa quan trọng: các tướng chống chịu bị giảm sức mạnh đáng kể, trong khi dàn chủ lực gây sát thương như Ziggs, Malzahar, Samira, Smolder lại được buff.

Bản 15.4 hứa hẹn làm meta xoay chuyển mạnh: Tank giảm sức mạnh, chủ lực SMPT và xạ thủ được ưu ái, nhiều trang bị quan trọng được làm lại để khuyến khích lối chơi sáng tạo.

TFT: Chi tiết bản cập nhật DTCL 15.4 - Cân bằng sức mạnh các đội hình trâu bò sinh tồn

Cập nhật phiên bản 15.4 – Đấu Trường Chân Lý

Vai trò tướng (CHAMPION ROLES)

Đấu Sĩ (Fighters)

  • Không còn nhận 8–20% Hút máu toàn phần theo từng giai đoạn.

  • Thay vào đó nhận 5–30% Tốc độ đánh theo từng giai đoạn.

  • Giai đoạn 2–6: 5/10/20/30/30% Tốc độ đánh.

  • Một số Đấu Sĩ được điều chỉnh Tốc độ đánh cơ bản để bù lại.

Sát Thủ (Assassins)

  • Tất cả Sát Thủ được đổi vai trò thành Đấu Sĩ.

Điều chỉnh chỉ số vai trò

  • Katarina: Pháp Sát Thủ ⇒ Pháp Đấu Sĩ, tốc độ đánh 0.8 ⇒ 0.75.

  • Darius: tốc độ đánh 0.85 ⇒ 0.8.

  • Yasuo: Công Sát Thủ ⇒ Công Đấu Sĩ, tốc độ đánh 0.9 ⇒ 0.75.

  • Akali: Pháp Sát Thủ ⇒ Pháp Đấu Sĩ, tốc độ đánh 0.8 ⇒ 0.7.

  • Volibear: tốc độ đánh 0.9 ⇒ 0.85.

  • Braum: tốc độ đánh 0.8 ⇒ 0.75.

  • Lee Sin: tốc độ đánh 1.0 ⇒ 0.9.

  • Yone: tốc độ đánh 1.0 ⇒ 0.9, Giáp và Kháng phép 70 ⇒ 75.

Ngọc Lăng Kính (PRISMATIC ORBS)

  • Ngọc Lăng Kính có thêm nhiều giá trị phần thưởng khác nhau.

  • Tất cả người chơi đều nhận kết quả giống nhau.

  • Phần thưởng dao động từ 30 vàng, Đe chế tạo, Găng đạo chích, Rương Radiant, 5 vàng tướng, v.v.

Ngọc Vàng (GOLD ORBS)

  • Xác suất Đe tạo Trang bị đặc biệt: 5% ⇒ 0%.

  • Xác suất Nhân bản tướng: 5% ⇒ 7.5%.

  • Xác suất 2 tướng 5 vàng: 5% ⇒ 7.5%.

TFT: Chi tiết bản cập nhật DTCL 15.4 - Cân bằng sức mạnh các đội hình trâu bò sinh tồn 2

Hệ – Tộc

  • Can Trường (Heavyweight): Máu cộng thêm (6) 60% ⇒ 65%.

  • Đô Vật (Luchador): không còn miễn nhiễm & không thể chọn mục tiêu trước khi nhảy. Hồi máu 15/35% ⇒ 25/50% máu tối đa.

  • Đại Cơ Giáp (Mighty Mech): Máu cơ bản của Mech (7) 850 ⇒ 950.

  • Thần Đồng (Prodigy): Hồi năng lượng toàn đội 1/1/2/3 ⇒ 1 ở mọi cấp.

  • Hộ Vệ (Protector): Lá chắn giảm: 20/40/60% ⇒ 18/36/55%.

  • Bóng Ma (Wraith): thời gian kích hoạt Vực Thẳm 5s ⇒ 4s.

  • Vệ Binh Tinh Tú (Star Guardian): nhiều tướng được buff riêng lẻ (Rell, Syndra, Xayah, Neeko, Poppy, Jinx, Seraphine).

  • Buff theo mốc (3–10) giảm, đặc biệt mốc 10 từ 200% ⇒ 150%.

  • Canh Bạc Pha Lê (Crystal Gambit): tăng số Ngọc cơ bản mỗi lần thua từ 13 ⇒ 15, nhưng giảm hệ số nhân giai đoạn 4 từ 1.85 ⇒ 1.65.

Tướng 1 Vàng

  • Malphite: Máu 750 ⇒ 700, Giáp từ trang bị 20 ⇒ 12.

  • Sivir: Sát thương cơ bản 45 ⇒ 50, Mana 0/60 ⇒ 0/50.

Tướng 2 Vàng

  • Janna: Sát thương kỹ năng tăng.

  • Kai’Sa: Sát thương kỹ năng giảm.

  • Vi: Hồi máu tăng.

Tướng 3 Vàng

  • Malzahar: Mana 0/35 ⇒ 0/30.

  • Senna: logic kỹ năng được viết lại, hồi chiêu linh hoạt hơn, sát thương giảm nhẹ.

  • Smolder: Sát thương tăng.

  • Udyr: Hồi máu giảm.

  • Ziggs: Sát thương kỹ năng tăng mạnh.

Tướng 4 Vàng

  • K’Sante: khả năng chống chịu kỹ năng giảm.

  • Poppy: Lá chắn giảm mạnh nhưng sát thương chính & phụ tăng đáng kể.

  • Leona: giảm hút kháng.

  • Ryze: giảm sát thương kỹ năng.

  • Samira: sát thương đơn mục tiêu tăng.

  • Yuumi: sát thương mỗi trang giảm.

Tướng 5 Vàng

  • Twisted Fate: sát thương kỹ năng cơ bản tăng cực mạnh, sát thương theo mỗi dấu giảm.

  • Zyra: sát thương tăng, máu cây giảm, tốc độ đánh toàn đội giảm.

Trang bị (ITEMS & RADIANT ITEMS)

  • Quyền Trượng Thiên Thần: AP cơ bản tăng, AP mỗi 5s giảm.

  • Ngọn Giáo Shojin Xanh (Blue Buff): hồi năng lượng 6 ⇒ 5, thêm 10% SMCK & SMPT từ mọi nguồn.

  • Diệt Khổng Lồ: sát thương tăng từ 10% ⇒ 15%.

  • Cuồng Cung Kraken: thay đổi toàn bộ, giờ tích SMCK theo đòn đánh, sau 20 đòn nhận tốc đánh.

  • Nanh Nashor: giảm AP, thêm chí mạng, đòn đánh hồi năng lượng.

  • Khăn Giải Thuật (Quicksilver): tốc đánh cơ bản giảm, giờ tăng tốc đánh theo thời gian.

  • Đai Đỏ (Red Buff): tốc đánh tăng 40% ⇒ 45%.

  • Các bản Radiant cũng được chỉnh lại tương ứng.

Lõi Công Nghệ (AUGMENTS)

  • Dr. Mundo – Give’em the Chair: tăng tầm & giảm mana.

  • Kennen – Nine-Thousand Volts: mana giảm.

  • Shen – Twilight Assault: mana giảm, tốc đánh cơ bản tăng.

  • Space Camp: thay đổi điều kiện thưởng.

  • Teacher’s Council: không còn cộng thêm 10% hiệu ứng Người Hướng Dẫn, tướng thưởng đổi từ Udyr ⇒ Kobuko.

  • Prismatic Pipeline: bị loại bỏ.

  • Giant and Mighty: bật lại, cho toàn đội +300 máu & +4% máu tối đa.

  • Tiny, but Deadly: bật lại, toàn đội nhỏ hơn 50% nhưng di chuyển & tấn công nhanh hơn 30%.

  • Một số lõi Radiant giờ tách riêng.

TFT: Chi tiết bản cập nhật DTCL 15.4 - Cân bằng sức mạnh các đội hình trâu bò sinh tồn 3

Bài liên quan

Bài đọc nhiều nhất

Bài mới trong ngày

"Chuyển Sinh Thành Slime" Chính Thức Khép Lại Sau 11 Năm: Một Kết Thúc Cho Huyền Thoại Light Novel Bán Chạy Nhất Nhật Bản

"Chuyển Sinh Thành Slime" Chính Thức Khép Lại Sau 11 Năm: Một Kết Thúc Cho Huyền Thoại Light Novel Bán Chạy Nhất Nhật Bản

hoanlagvnDũng Nhỏ TT

Sau hơn một thập kỷ làm mưa làm gió trên bảng xếp hạng light novel Nhật Bản và quốc tế, "Về Chuyện Tôi Chuyển Sinh Thành Slime" (TenSura) sẽ chính thức khép lại hành trình của mình với tập 23 ra mắt vào ngày 29/11/2025. Đây không chỉ là dấu chấm hết cho một series isekai đình đám, mà còn là lời tạm biệt đầy cảm xúc dành cho hàng triệu fan trung thành đã đồng hành cùng Rimuru từ những ngày đầu.

Giải trí
Lên đầu trang