Ching chong hay ching chang chong là một từ mang tính miệt thị, thường do những người nói tiếng Anh bản địa dùng để nhạo báng người Trung Quốc, người Hoa Kiều, những người Đông Á hoặc Đông Nam Á có ngoại hình nhìn giống người Trung Quốc.
Ching Chong nghĩa là gì ?
Ching chong hay ching chang chong là một từ mang tính miệt thị, thường do những người nói tiếng Anh bản địa dùng để nhạo báng người Trung Quốc, người Hoa Kiều, những người Đông Á hoặc Đông Nam Á có ngoại hình nhìn giống người Trung Quốc. Nhiều người cho rằng những từ này có tính xúc phạm người Đông Á, mang sự kỳ thị, phân biệt chủng tộc. Nhưng không phải vậy, lý do cao là vì những người Châu á khá giống nhau, khiến cho nhiều người nghĩ từ này dùng để xúc phạm và nhạo báng tất cả người ở Đông Á, nhưng thực chất từ chỉ để nhạo báng duy nhất người Trung Quốc, người hoa kiều chứ không hề nhạo báng tất cả mọi người sống tại Đông Á và Đông Nam Á
Nguồn gốc của từ Ching Chong
Bởi vì người Trung Quốc phát âm tiếng Anh không chuẩn xác, nên người phương Tây mới dùng Ching chong để nhại lại. Họ cho rằng người Trung Quốc nói tiếng Anh nghe như tiếng "ching chong". "Ch" phản ánh sự phong phú tương đối của các âm đưa đầu lưỡi lên hàm trên trong tiếng Trung (sáu trong tiếng Trung Quốc: [ts], [tʂ], [tɕ], [tsʰ], [tʂʰ], [tɕʰ], tương ứng trong Bính âm 〈z〉, 〈Zh〉, 〈j〉, 〈c〉, 〈ch〉 và 〈q〉), trong khi tiếng Anh chỉ có hai: /tʃ/ (viết 〈ch〉) và /ts/ (〈ts〉 hoặc 〈z〉), trong đó chỉ /tʃ/ thường xuyên ở đầu của một từ. Chữ "ng" phản ánh mức độ phổ biến lớn hơn của âm mũi trong âm tiết trong nhiều loại tiếng Trung Quốc; ví dụ, tiếng Quan thoại chỉ cho phép [n] hoặc [] (viết 〈ng〉 bằng cả tiếng Anh và tiếng La-tinh hóa của tiếng Trung Quốc) trong việc mã hóa âm tiết. Một âm tiết với hình dạng này là 中 (zhōng), âm tiết đầu tiên của 中 国 (Zhōngguó - có nghĩa là "Trung Quốc").