Hãy cùng bài viết điểm qua những chỉ số và thuật ngữ quen thuộc trong Genshin Impact thường dùng mà các tân thủ nên biết trước để sử dụng nhé
Thuộc tính cơ bản
Chỉ số tinh thông nguyên tố:
- Sức mạnh thi triển nguyên tố: chiêu thức E, Q, đòn đánh của lớp nhân vật pháp sư nguyên tố, đòn đánh trọng kích của một số nhân vật cũng có thể thi triển.
- Sát thương phản ứng nguyên tố: nếu chỉ số tinh thông nguyên tố càng sao thì sát thương gây ra bởi phản ứng nguyên tố càng lớn tính theo % của chỉ số tấn công
- Giáp kết tinh cũng tương tự nhưng đây là chỉ số phòng ngự
- Thể lực
Thuộc tính nâng cao:
- Tỉ lệ bạo kích và sát thương bạo kích: như đa số các game khác là khả năng gây chí mạng cho đòn đánh vật lí, sát thương nguyên tố có khả năng chí mạng.
- Trị liệu: tăng buff trị liệu từ chiêu thức (Babara, Jean...) và theo mình đoán là cả từ thực phẩm.
- Hiệu quả nạp nguyên tố: (hình 2) Nói dễ hiểu thì khi đánh sẽ nhanh hồi đầy năng lượng nguyên tố để sử dụng Q (kĩ năng nguyên tố)
- Giảm CD: giảm thời gian hồi chiêu!
Thuộc tính nguyên tố: Tăng ST nguyên tố
Hiệu ứng kháng nguyên tố: Có thể tăng nhờ thánh di vật, thuốc tăng cường hoặc thuốc kháng (có thể ghép ở tiệm Giả kim)
Cung mệnh
- Mỗi nhân vật (char) đều có 6 ngôi sao cung mệnh: Mở bằng cách cầu nguyện ra char trùng tên.
- Mở cung mệnh giúp char mở được 1 vài khả năng mới của chiêu thức, bạn có thể ấn vào để đọc
Thiên phú
- Mỗi char có 6 thiên phú, trong đó 2 thiên phú cần cấp đột phá 1, 4 để mở!
- Có 1 số điều thú vị ở thiên phú thứ 6, nhớ chú ý nhé ae!
- Nâng cấp thiên phú sẽ tạo 1 số khả năng mới hay tăng sát thương các chiêu thức.
- Trường hợp đặc biệt: Main - mỗi khi thay đổi nguyên tố lại có cung mệnh và thiên phú khác nhau
<Còn tiếp>
Theo Ngọc Huynh